Đôi mắt là nơi cửa sổ tâm hồn – nơi người ta có thể trèo vào trèo ra qua đó để đánh cắp tâm hồn nhau, nơi tình yêu bắt đầu và cũng là nơi kết thúc. Qua đôi mắt, người ta nhìn thấy được nhiều điều về nhau và cuộc sống, thấy được những lúc nước mắt tràn khi khi buồn và niềm vui không giấu được khi hạnh phúc. Chính vì thế trong mỗi ngôn ngữ, mắt luôn là hiện thân của “quan điểm, khả năng, tầm nhìn…….”. Và người Anh nói về mắt như thế nào qua hệ thống những thành ngữ quá phong phú của họ – đó sẽ là nội dung của chuyến tàu hôm nay của English4all. All aboard!

1. Đã bao giờ bạn ước rằng mình là một cánh chim bay lượn giữa trời không nhỉ? Như thế, bạn sẽ có được “Bird’s-eye view – sự nhìn xa trông rộng về một tình hình hay triển vọng nào đó.

Ví dụ:

His bird’s-eye view of the market will help us beat our competitors.

(Tầm nhìn xa trông rộng của anh ta về thị trường sẽ giúp chúng ta đánh bại các đối thủ)

The hotel provides a lovely bird’s-eye view over the bay.

(Khách sạn có một góc nhìn rộng rất đẹp bao quát vịnh)

Bird eye view

Như thế này là Bird eye’s view này. Rất đẹp phải không bạn?

2. Nếu như bạn làm ngành quảng cáo, chắc bạn sẽ không xa lạ gì với từ “eye-catching” – tính bắt mắt, một trong những tiêu chí hàng đầu của một quảng cáo hiệu quả. Tương tự, catch someone’s eye, là cách nói thành ngữ về việc thu hút được sự chú ý của ai đó.

Ví dụ
That house on Elm street certainly caught my eye. Should we take a look inside?

(Ngôi nhà đó trên phố Elm chắc chắn là vừa mắt tôi rồi đây. Chúng ta có nên ngó bên trong một chút không nhỉ?)

 

 

3. Mình thường là một người khá gan dạ, mình không sợ rắn, không sợ chuột, không sợ ma, không sợ quỷ, nhưng mình lại rất sợ những người phụ nữ có khả năng Cry one’s eyes out – khóc lóc vật vã trong cả thời gian dài.

Ví dụ
Maria’s crying her eyes out. I wonder what happened?

(Maria đang khóc lóc ghê quá. Tôi không biết có chuyện gì xảy ra vậy?)

4. Bạn đã từng xem bộ phim Mắt Đại Bàng (Eagle eye) nổi tiếng của điện ảnh Hollywood chưa? Đại Bàng có tầm nhìn rất xa, có khả năng tập trung vào một cái gì đó lên đến khoảng cách 5 km. Khi phát hiện ra con mồi của nó, thậm chí là một động vật gặm nhấm từ xa, nó chú tâm và dành sự tập trung của mình vào con mồi và thiết lập ra cách tiếp cận để bắt được con mồi đó.Không có vấn đề gì có thể cản trở được nó, con Đại Bàng sẽ không thay đổi mục tiêu con mồi cho đến khi nó bắt được.Vậy nếu như ai đó nói bạn có Eagle Eye – tức là bạn có khả năng thấy được những chi tiết quan trọng.

Eagle Eye

Eagle eye là mắt rất tinh, sự tinh tường.

Ví dụ:

Show it to the editor. She has an eagle eye and will catch any mistake.

(Đưa nó cho biên tập viên đi. Cô ấy có cặp mắt tinh tường và sẽ phát hiện ra mọi lỗi)
Luckily Tom’s eagle eye saw the discounted sweater I was looking for.

(May là có Tom tinh mắt nhìn thầy cái áo len giảm giá mà tôi đang kiếm)

 

 

5. Làm muốn cho miệng của bạn cảm thấy “sung sướng”, hãy thưởng thức những món ăn ngon nhất, muốn mũi của bạn được sung sướng, hãy ngửi những mùi hương thơm nhất, còn muốn mắt của bạn sung sướng, hãy “Feast one’s eyes on something”- nhìn cho thoả thích, chán chê một thứ gì đó rất đẹp hay bạn rất thích (thường dùng để khoe của)

Ví dụ:

Feast your eyes on my new watch. Isn’t it beautiful?!

(Hãy nhìn cho đã mắt cái đồng hồ mới của tớ đi. Nó không đẹp sao?)

I can’t stop feasting my eyes on my new car.

(Tôi không dừng mắt được với chiếc xe mới của tôi)

6. Tuy nhiên, nếu bạn “feast your eyes on a beautiful girl” – không rời mắt khỏi một cô gái xinh đẹp, nhất là khi cô ấy đang đi cạnh chồng hoặc người yêu, rất có thể bạn sẽ “Get a black eye” – tím mắt là rất cao. Cứ thử đi bạn sẽ nhớ thành ngữ “get a black eye” đến cuối đời.

Ví dụ:

I got a black eye when I bumped into the door.

(Tôi bị bầm mắt khi va vào cửa)
THÀNH NGỮ TIẾNG ANH CHỈ MÀU ĐEN - BLACK IDIOMS

7. Trong phòng thi, điều gì làm bạn hoảng hốt và căng thẳng nhất. Đó có phải là lúc giám thị “Give someone the eye” không, đưa ánh nhìn lạnh lùng và soi sét, nhất là khi bạn đang có cái gì không hay lắm dưới ngăn bàn.

Ví dụ:

The teacher was giving me the eye during the test. I guess he thought I might cheat.

(Thầy giáo nhìn tôi suốt cả buổi thi. Tôi đoán chắc thầy nghĩ tôi quay cóp)


Don’t give me the eye! You’re the one who caused this mess.

(Đừng có nhìn tôi! Cậu mới là người gây ra đống lộn xộn này)

 

8. Trong một chuyến tàu khác, English4ALL đã hướng dẫn bạn cách nói khi bạn không thể hoàn thành hết phần ăn của mình khi quá no trong lúc ăn tiệc, ăn cơm khách. Bạn còn nhớ không? Đó là Have eyes bigger than your stomach, phải không nào?

Ví dụ:

Little children tend to have eyes bigger than their stomachs.

(Bọn trẻ con thường mắt to hơn bụng)
Bigger eye than stomach

9. Ngày xưa, đã có thời, mình rất tin là bố mẹ có mắt đằng sau gáy –Have eyes in the back of one’s head– mọi trò nghịch ngợm lén lút của mình đều sớm bị phát hiện, lộ tẩy.

Ví dụ:

My mom had eyes in the back of her head. I never got away with anything.

(Mẹ tớ có mắt ở sau gáy đấy. Tớ không bao giờ thoát việc gì)


Do you have eyes in the back of your head? How did you notice that?

(Cậu có mắt ở sau gáy ah? Sao cậu biết việc đó?)

 

10. Ở Việt Nam thì không có bò tót (bull), tuy nhiên nếu bạn muốn đấm vào mắt một con bò tót Hit the bull’s-eye thì cũng không có gì quá khó cả, chỉ cần làm thật tốt, đạt mục tiêu một việc gì đó, thế là xong.

Ví dụ:

I think we hit the bull’s-eye with our new product line.

(Tôi nghĩ chúng ta đã thành công với dòng sản phẩm mới)


You’ve hit the bull’s-eye by getting that job.

(Nhận được công việc đó là cậu đã thành công rồi)

 

11. Ở Việt Nam, có rất nhiều nghề được trả tiền chỉ để “nhắm một mắt lại” – Turn a blind eye to someone or something: nhắm mắt làm ngơ trước một ai, hay việc gì đó.

blind-eye

Ví dụ: Just turn a blind eye to Ted. He’ll never change.

(Mặc kệ thằng Ted đi. Nó sẽ không bao giờ đổi thay đâu)


I’m going to turn a blind eye to that problem for the moment.

(Tôi sẽ làm ngơ vấn đề đó vào lúc này)

 

12. Cư dân mạng ở Việt Nam đang nóng lên vì anh chàng Kenny Sh*t rất giàu có, hắn có thể đập vỡ một lúc mấy chiếc iPhone 9 phiên bản trung quốc một lúc Without batting an eye – không chớp mắt, không ngại ngùng, không e dè. Kinh không?

Ví dụ:

He purchased the $2 million house without batting an eye.

(Hắn mua cái nhà 2 triệu đô mà không cần chớp mắt)


John made the decision without batting an eye.

(John quyết định mà không hề lưỡng lự)

Hoàng Huy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *