Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi không chắc chắn bạn có thể hiểu và nắm vững kiến thức về từ ghép hay không, nhưng bạn hoàn toàn có thể cải thiện việc này tại các chương trình đào tạo tiếng anh của chúng tôi, bạn có thể tìm hiểu về chương trình tiếng anh cơ bản tại Academy.vn.

danh từ ghép

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn quy tắc OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Sắp xếp các tình từ theo trật tự OPSACOMP: Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black. Ta thấy xuất hiện các tính từ:

Leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

Black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: car / black / big / a. Các tính từ bao gồm:

Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

Chú ý: Một số từ ghép tiếng anh thông dụng:

  • heart-rending…..tan nát cõi lòng
  • hard- working……làm lụng vất vả
  • easy- understand…..dễ hiểu
  • home- keeping……..giữ nhà
  • good -looking…..trông đẹp mắt
  • hand-made…..làm thủ công
  • horse-drawn…….kéo bằng ngựa
  • newly-born……sơ sinh
  • well-lit…… sáng tỏ
  • White-washes….quét voi trắng
  • clean-shaven….mày râu nhẵn nhụi
  • clear-sighted….sáng suốt
  • dark-eyed…..có mắt huyền
  • short-haired….có tóc ngắn
  • ash-colored …..có màu tro
  • lion-hearted….dũng cảm
  • thin-lipped……có môi mỏng

long-sighted (or far sighted)……viễn thị hay nhìn xa trông rộng

 

Made of, Made with vs Made by 1. Made of + material (Làm bởi chất liệu gì) Ví dụ: This box is made of wood. Most pens are make of platic.

I/ ĐỐI VỚI TỪ MỘT ÂM TIẾT (ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to,

1. Be sick and tired of: chán ngán điều gì đó 2. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm 3. Flesh and blood: họ hàng 4. Give

– Chúc mừng ai về việc gì: Congratulate smb on smt (v) + I congratulate you for your success: Sai + I congratulate you on your success: Đúng – Đồng

Văn viết trong tiếng anh thường rất khó vì câu cú cần chuẩn không như văn nói, sau đây là một vài lưu ý đối với sự trang trọng và

Bạn có thích bài viết Áp dụng quy tắc danh từ ghép trong tiếng anh của Học Tiếng Anh Mỗi Ngày không? Nếu thích, hãy subscribe blog của tôi để cập nhật nhanh những bài học, những kinh nghiệm được chia sẻ mới nhất qua email nhé ♡ !

Tagged:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *