Những ai đã và đang học tiếng Anh chắc chắn đã biết tới thì hiện tại đơn. Một trong các thì căn bản và được dùng trong nhiều văn bản. Nó được dùng nhiều tại trong văn phạm tiếng Anh. 

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (với cái tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì ở trong tiếng Anh hiện đại. Thì này có thể tả được một hành động chung nào đó, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hay một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn 

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có cách dùng như sau:

  • Để diễn đạt về thói quen hay một số hành động lặp đi lặp lại trong thì hiện tại. Như I sometimes go shopping.
  • Để diễn tả sự chân lý, sự thật hiển nhiên. Như The sun rises in the East and sets in the West.
  • Chỉ cho việc diễn ra trong tương lai. Cách này thường được vận để nói về thời gian biểu, chương trình hay những kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. Ví dụ như The plane takes off at 3 p.m. this afternoon.
  • Sử dụng nhiều trong câu điều kiện loại 1. Như What will you do if you fail your exam?
  • Dùng trong một số cấu trúc không giống. We will wait, until she comes.

Công thức thì hiện tại đơn

Bạn muốn học được thì hiện tại đơn tốt bạn nên biết chi tiết các công thức của thì này.

Khẳng định

  • Động từ tobe: S + am/are/is + …… Như I am a freelancer
  • Động từ thưởng: S + V(e/es) + ……, He often sing.

Phủ định

  • Động từ tobe: S + am/are/is + not +. Như I am not a singer.
  • Động từ thường: S + do/ does + not + V(ng.thể). Như I do not sing.

Nghi vấn

  • Động từ tobe: Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
  • Động từ thường: Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Điểm chú ý:

  • Hãy thêm ngay s vào đằng sau hầu như những động từ: work-works; sing-sings;…
  • Hãy thêm ngay es vào những động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: miss – misses.
  • Bỏ ngay y và thêm ies vào sau những động từ được kết thúc do một phụ âm + y: study – studies.
  • Động từ bất quy tắc khác phải nói tới như: Go-goes; do-does; have-has.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

  • Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Lưu ý tới những phát âm phụ âm cuối này phải phụ thuộc phiên âm quốc tế chứ không phải dựa hết vào cách viết.
  • /s/:Lúc từ có tận cùng là những phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/.
  • /iz/:Lúc từ có tận cùng là những âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường sẽ được tận cùng là nhữn chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).
  • /z/:Lúc từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Bạn có thể phân biết được thì hiện tại đơn qua những từ báo hiệu sau:

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi khác xuất hiện), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Những từ hay khác như once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Khi bạn biết về những từ đó bạn có thể phân chia động từ thì này. Nhưng bạn nên phải nhớ thật cẩn thận.

Bài tập hay về thì điện thoại đơn

Bài tập của thì này có những dạng bài tập sau đây:

Dấu hiệu thì hiện tại đơn

Bài 1: Điền trợ động từ:

1.I ………. like coffee.

2. He ………. play soccer in the morning.

3. You ………. go to bed at night.

4. They……….go shopping on weekends.

5. The car ……….leave at 8.30 a.m.

6. My mother……….finish work at 9 a.m.

7. Their friends ………. live in a small house.

8. The car ………. like them.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1. They catch/catches robbers. My mom is a driver.

2. He often wear/wears a black coat.

3. We never drink/drinks coffee.

4. Lan go/goes window shopping three times a month.

5. He have/has a book.

6. Minh and Louis cut/cuts people’s hair.

7. Mai sometime watch/watches TV before going to bed. Mai is a tutor.

8. He teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

He (not study) ………. on Sunday. He (have) ………. a new haircut today. I usually (have) ……….breakfast at 7. Peter (not/ study)……….so hard. He never gets high scores. My mother usually (teach)……….me English on Friday evenings. I like Geography and she (like)……….History. My brother (wash)……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài tập thì hiện tại đơn

Bài 4: Viết lại câu, và phải điền đúng dạng từ trong ngoặc:

My sisters (sleep) on the bed. (often) =>____________ She (stay) up late? (sometimes) => ____________ I (do) the housework with my sister. (always) => ____________ Mai and Lan (come) to class on time. (never) => ____________ Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ You (go) shopping? (usually) => ____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have) popcorn. (never) => ____________

Kết luận

Trên là mọi thông tin về thì hiện tại đơn và loại thì được dùng nhiều nhất trong các văn bản. Đây được xem như thì hay dùng nhất và diễn tả cuộc sống hàng ngày và được nhiều người quan tân. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về thì đặc biệt này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *