Ngoài trời đã đánh rơi những cơn gió rét đầu tiên, mùa đông không còn né tránh nữa đã về thật rồi. Lạnh! Đó là cảm giác bao trùm khắp không gian lúc này. Lạnh! Là chủ đề đầu tiên người ta nói với nhau trong những làn khói bập bềnh từ hơi thở, từ những tiếng xuýt xoa mỗi khi gió lùa về……Lạnh, đôi khi lại đi kèm cả giá buốt, và những cơn mưa tuyết, có khi lại có thể làm chậm chễ những chuyến tàu gần xa, làm trì hoãn những cuộc gặp gỡ……Tuy nhiên cái lạnh hôm nay sẽ không thể nào ngăn cản nổi cuộc gặp gỡ của English4ALL với các bạn, nhất là khi chuyến tàu hôm nay tới ga I am Idioms sẽ không tìm hiểu gì hơn những thành ngữ về Lạnh – Cold Idioms. All aboard!

1. Khi Cold được dùng để nói về thời tiết và nhiệt độ, người ta hay ví von, “lạnh như đá, lạnh như băng……- ice cold/freezing cold / stone cold.

Ví dụ:

“This drink is stone cold!” (Thứ đồ uống này lạnh cứng luôn này!”

Cuối tuần, chắc chắc lại còn lạnh hơn nữa, vì nghe trên TV báo cuối tuần này sẽ có a cold snap / a cold spell – đợt lạnh/không khí lạnh tràn về.

“We’re in for a cold snap this weekend.”

(Chúng ta sẽ có một đợt lạnh vào cuôí tuần này.)

 

2. Thời tiết có thể làm cho chân tay bạn giá lạnh, nhưng đừng bao giờ sự lạnh lùng ngấm sâu vào tìm nhé. A cold-hearted/a cold fish: Một người lạnh lùng thường không dành được thiện cảm của mọi người xung quanh.

Ví dụ:

She is so cold-hearted, ignoring her boyfriend like that!

(Cô ta thật là lạnh lùng, bỏ mặc bạn trai như thế đây!)

The new manager is a bit of a cold fish. I don’t know what to make of him.

(Sếp mới của tôi là một cái dạng lạnh lùng mặt sắt. Tôi không hiểu ông ta là cái thứ gì nữa)

Và tất nhiên, khi không chỉ “tim lạnh” (cold –hearted) mà cái lạnh còn nhiễm vào máu nữa, thì chắc chắn những kẻ sát nhân máu lạnh (cold-blooded killer) luôn phải chịu sự nguyền rủa và trừng phạt của cả xã hội.

Ví dụ:

Le Van Luyen is a notorious cold-blooded killer. He killed all the victims in cold blood.

(Lê Văn Luyện là kẻ sát thủ máu lạnh khét tiếng. Hắn giết các nạn nhân một cách không thương tiếc)

 

3. Cold đôi khi còn được dùng để nói về sự hờ hững, lạnh nhạt, thờ ơ của con người.

Nếu bạn tự nhiên cảm thấy chân lạnh, get cold feet, thì không phải là bạn cần phải đi thêm tất, mà là bạn cần thêm sự dũng cảm để làm một việc gì đó.

We wanted to go on holiday to Egypt, then my husband got cold feet about flying.

(Chúng tôi muốn đi Ai Cập du lịch, nhưng chồng tôi lại rất sợ đi máy bay)

Nếu bạn “blow hot and cold” tức là bạn đang lưỡng lự khi ra quyết định về một việc gì đấy.

I don’t know about moving house. I’m blowing hot and cold about it.

(Tôi không biết về việc chuyển nhà. Tôi đang lưỡng lự về điều đó)

in the cold light of day là những lúc bạn có thể suy nghĩ rõ rang nhất về điều gì

In the cold light of day, the ghost stories didn’t seem so scary.

(Những lúc bình tĩnh mà suy nghĩ, chuyện ma rõ ràng là chẳng có gì đáng sợ.)

Cold truth và cold facts: là những thực tế và sự thật trần trụi

Ví dụ: Just give me the cold facts!

Hãy cho tôi những dữ kiện thực tế.

Bạn đừng bao giờ “leave someone cold” nhé, bởi vì làm như thế, tức là người ta đã không còn hứng thú với bạn nữa rồi.

Ví dụ: I am afraid that see her face just leaves me cold.

(Tôi e rằng nhìn thấy cái bản mặt của cô ta chỉ làm tôi phát chán)

Hôm trước chúng tôi đang hào hứng bàn chuyện sẽ rủ nhau đi LSE Show thì bỗng một đứa bạn tôi lại nói” Show đấy không hay, đi xem phim còn hay hơn” Rõ là nó đã “throw cold water on something” Dội một gáo nước lạnh vào ý định của chúng tôi

“We thought we had some really good ideas, but then she threw cold water on them.”

(Chúng tôi nghĩ là đã có một số ý tưởng rất hay thì bất thình lình cô ta làm cho cụt hứng.)

 

4. Cold trong một mối quan hệ cũng là một điều rất nên tránh.

Bạn không nên “leave someone out in the cold” cho ai đó ra rìa, gạt bỏ ai đó, tội nghiệp họ

Ví dụ: While the others were playing cards, she was left out in the cold.

(Khi những người khác chơi đánh bài, cô ấy bị cho ra rìa)

Hôm qua có một vụ cãi cọ nho nhỏ bên nhà láng giềng, sáng nay cô vợ đã tặng cho anh chồng một bờ vai lạnh lùng (give someone the cold shoulder) họ ngó lơ và coi như không nhìn thấy nhau.

After the party,he was given the cold shoulder.

(Sau bữa tiệc, anh ta bị lạnh nhạt)

Cold cũng được dùng trong khá nhiều tình huống khác.

Ví dụ như tình huống tối qua khi một anh chàng nào đó sau một chầu nhậu nhẹt cùng bạn bè, đã bị “be out cold” – say ngoắc cần câu.

After a bottle of whisky he was out cold.

Sau một chai whisky, anh ta say ngất luôn.

Nếu như ai đó cần phải go cold turkey, không có nghĩa là họ sẽ đi thăm một con gà tây ướp lạnh, mà là họ đi cai nghiện.

Ví dụ: The only way to get off drugs is by going cold turkey.”

(Cách duy nhất để từ bỏ ma tuý là đi cai nghiện)

Trong ngành sale, có một thuật ngữ là cold call – tức là bạn sẽ gọi điện cho ai đó không quen biết để thuyết phục họ mua hàng.

Ví dụ:

“Cold-calling isn’t always an effective sales technique.”

(Gọi nguội không phải lúc nào cũng là một kỹ thuật bán hàng hiệu quả)

cold comfort là một dạng tin tốt nhưng cũng thay đổi được tình trạng hiện tại, kiểu như

Ví dụ: Sales reductions of 50% are cold comfort if you don’t have any money to go shopping!

(Đang khuyến mãi giảm giá 50% cũng là chút an ủi hờ khi cậu không có tiền đi mua sắm)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *