Bạn c biết cc nghị sĩ ở Anh họ cng kch đối phương dối tr m khng được dng từ “dishonest” họ sẽ ni như thế no khng?

Ai suốt đời khng được php bước chn vo Hạ nghị viện?

Cc nghị sĩ ở Anh thường lm g để “lấy may” trước khi pht biểu trước nghị viện?

Cu trả lời cho tất cả sẽ c trong chuyến tu tuần ny của English4ALL tới ga British Way.

Nghị viện (Parliament) – l biểu tượng cho quyền lực quốc gia của Vương Quốc Anh với chức năng xy dựng luật (making laws) v thảo luận cc vấn đề quan trọng của đất nước (debating important issues). Đy cũng l một trong những quốc hội hng đầu của thế giới v cũng chứa đựng rất nhiều những điều th vị m c thể bạn chưa biết. Tuần ny, hy cng English4ALL cng khm ph những điều kỳ th đ nh.

Khng được ht thuốc.

Cc qun bar, nh hng, v cc địa điểm cng cộng thường khng phải l những địa điểm duy nhất m bạn khng thể ht thuốc ở Anh. Tại to nh nghị viện, tuyệt đối khng cho php ht thuốc. Trn thực tế, c một hộp đựng thuộc l ở cửa chnh nh Hạ nghị viện (House of Commons) v đ ở đ hng thế kỉ. Khng c bằng chứng no cho thấy cn c ai sử dụng chng nữa.

t họp hơn – Lm nhiều luật hơn.

Kể từ năm 1944, số lần m nghị viện họp l khoảng 209 lần một năm. Tuy nhin, kể từ năm 1998, số lần nhm họp của nghị viện đ t đi nhiều so với thời kỳ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai. Tuy nhin, cc nghị sỹ (Members) cn xy dựng được những bộ luật di hơn (longer acts) mặc d tổng số luật được thng qua mỗi năm l từ 30-40(thời kỳ hậu chiến mức trung bnh l 98 bộ luật mỗi năm)

Mu xanh huyền thoại.

Những hng ghế (benches) c mu xanh l cy của Hạ Nghị viện hay cn gọi l Viện Thứ Dn (House of Commons) c từ khoảng 300 năm trước, v phng họp hiện nay (current chamber) được Ngi Giles Gillbert Scott xy dựng lại vo năm 1945 sau khi phng họp cũ bị ph huỷ do my bay nm bom của Đức Quốc X (London Blitz).Mu ghế xanh ny c cng mu với cy cầu Westminster – dẫn vo nh Nghị Viện. Ngược lại, cc hng ghế ở Thượng Nghị Viện hay cn gọi l Viện Qu Tộc (House of Lords) lại c mu đỏ.

Nữ hong khng chuẩn y- khng thnh luật.
Trong khi ở Mỹ, tổng thống phải k vo một dự luật (a bill) đ được cả hai viện của Quốc hội (Houses of Congress) thng qua trước khi n c thể trở thnh luật (law). Ở Anh, đ l một trong số t những trch nhiệm thực quyền cn thuộc về vua (monarch). Để một dự luật trở thnh luật (laws), c sự chuẩn y của Hong gia (Royal Assent) v chữ k của nữ hong. Nữ hong c quyền từ chối (withhold) hoặc tr hon (reserve) chuẩn y, tuy nhin kể từ năm 1708 tới nay chưa c vị qun vương no lm vậy kể từ khi nữ hong Anne từ chối dự luật dn qun Scotland (Scottish Militia Bill). Dự luật ny cho php trang bị vũ trang cho lực lượng dn qun Scotland, nhưng đ bị huỷ bỏ khi c tin đồn rằng qun Php đang tiến về pha Scotland lm gia tăng sự lo ngại về một cuộc phản loạn (rebellion)

Thượng nghị sĩ

Cc thượng nghị sỹ (Peers) l thnh vin của Viện Qu tộc (House of Lords). Trong khi một vi vị tr thượng nghị sỹ l cha truyền con nối (hereditary), một số khc l do chnh phủ tạo ra, được gọi l Life Peer – những vị tr ny khng thể được thừa kế lại. Cc gim mục (bishops) của Gio hội Anh (Church of England) cũng c ghế tại Viện Qu tộc. Thủ tướng Anh lập ra nhiều ghế thượng nghị sỹ nhất l Tony Blair với 357 vị, trong khi nữ thủ tướng huyền thoại Magaret Thatcher đứng thứ hai với 201 vị.

Vua khng được vo.

Về mặt hiến php, cc vị qun vương (monarch) khng được php vo Viện Thứ Dn (House of Commons). Nữ hong c một ngai vi ở Viện Qu Tộc (House of Lords) nơi b hiện diện trong cc phin khai mạc của Nghị viện. Theo truyền thống, c một người triệu tập (The Gentleman Usher of the Black Rod) sẽ thay mặt Nữ hong vo Viện thứ dn để triệu tập cc hạ nghị sĩ sang Viện Qu Tộc để thực hiện buổi lễ. Khng c một vị qun vương no bước chn vo Viện Thứ Dn kể từ khi Vua Charles I bước vo đy để bắt giữ năm vị hạ nghị sĩ (MP – Member of Parliarment) v tội mưu phản (treason). Đy l một trong những chất xc tc (catalyst) của Nội chiến Anh Quốc (English Civil War) trong lịch sử.

Dấu vết cổ xưa.

Sảnh Westminster (Westminster Hall) l phần cổ nhất trong to nh Nghị viện, được xy năm 1097 bởi vua William Đệ nhị v hon thnh năm 1099. Tại thời điểm đ, đy l sảnh lớn nhất ở chu u v rộng 1579 mt vung (17000 feet vung), xy dựng sau khoảng 500 năm so với cung Hagia Sofia ở Thổ Nhĩ Kỳ.

In the Bag

Đy l từ bắt nguồn từ Partition Bag – một chiếc ti nhung được treo pha sau ghế của Chủ tịch Hạ Viện Anh (The Speaker). Chiếc ti ny dng để bất kỳ nghị sỹ no c thể gửi cc đơn thư m họ cảm thấy qu xấu hổ để đọc trước cng chng.

Khng được chửi thề!

Cc nghị sỹ bị cấm sử dụng những từ th tục (curse words) hay những ngn ngữ ngữ khc c thể “xc phạm phẩm gi” (offend the dignity) của Nghị viện. Họ cũng khng thể lăng mạ (insult) những người đồng cấp hay co buộc họ thiếu trung thực tại Viện Thứ Dn. Đy c thể l nguồn gốc của những thuật ngữ như “the right honourable member” để ni về nghị sĩ của phe đối phương v “being economical with the truth” thay v “ni dối” (lying). Đy dường như l một tr chơi đối với một số nghị sĩ để họ c thể “lch luật” m cng kch đối thủ m khng bị khiển trch (without reprimand). Đặc biệt l trong cc phin chất vấn (Question Time)

Thủ tục lấy may.

Bn ngoi Viện thứ dn trong hnh lang nghị sỹ (Member’s Lobby) c bốn bức tượng đồng của bốn vị thủ tướng vĩ đại nhất bao gồm: Winston Churchill, Clement Atlee, Margaret Thatcher, v David Lloyd George. Cũng c ba bức tượng đ của Benjamin Disraeli, Arthur Balfour, v Herbert Asquith; cũng như nhiều tượng bn thn (busts) của cc thủ tướng khc. Trước năm 2002, một thủ tướng chỉ c thể c tượng trong hnh lang ny nếu như họ đ qua đời, tuy nhin nguyn tắc ny đ được sửa đổi lại trong một số điều kiện nhất định. Tượng của nữ thủ tướng Thatcher được đặt lm (commission) từ năm 2003 v xuất hiện trước cng chng (debut) vo năm 2007. Tượng của thủ tướng Tony Blair cũng đ được đặt lm. Cc nghị sĩ sẽ chạm vo tượng hay tượng bn thn của những thủ tướng yu thch của họ để lấy may trước khi pht biểu.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *