Không chỉ là cơ quan sinh học quan trọng bậc nhất trong cơ thể mỗi chúng ta, trái tim là biểu tượng của tình yêu, của sự tử tế và những điều hướng thiện. Trái tim luôn là chủ đề của rất nhiều bài hát và thi ca. Điều người ta muốn có nhất ở nhau, đó là trái tim – là sự thương yêu, đồng cảm và chia sẻ. Những câu nói mượn hình ảnh của trái tim luôn có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống thường ngày trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Bạn đã biết bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh có liên quan đến “heart”? Và bạn muốn biết thêm nhiều nữa không? Hãy cùng English4ALL đi tìm hiểu thêm những thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến trái tim nhé. All aboard!
1. Khi ai đó nói dối hay làm điều gì tổn thương bạn, bạn cảm thấy trái tim mình như tan vỡ, nói cách khác kẻ đó như đập vỡ mất trái tim của bạn (Break someone’s heart) – gây cho bạn một sự thất vọng tràn trề.
Ví dụ:
Angela broke Dr. Chiêm Quốc Thái’s heart last week by saying that she didn’t love him, just loved Audi only
(Anglela đã làm tan vỡ trái tim bác sỹ Chiêm tuần trước khi nói rằng cô không yêu anh ta, mà chỉ yêu Audi thôi)
I think losing the job broke his heart.
(Tôi nghĩ việc mất việc làm làm cho anh ấy tuyệt vọng)
2. Ở Việt Nam, trước khi thề độc một điều gì đó, người ta hay nói “Thề có mặt trời, thề có bóng đèn…………….tôi nói sai tôi chết? Người Anh muốn nói vậy, thì nói như thế nào nhỉ? Ah, Cross your heart and hope to die
Ví dụ:
Do you cross your heart and hope to die? I won’t believe you otherwise.
(Mày có dám thề độc không? Nếu không tao chẳng tin mày đâu)
3. Khi bạn ghen tị với ai đó, tức là bạn đang “Eat your heart out”
Ví dụ:
I’m going to New York next week. Eat your heart out!
(Tuần tới tớ đi New York đấy. Ghen chết đi được!)
4. Trái tim thường được gắn ở một vị trí cố định phía dưới lồng ngực trái của mỗi chúng ta. Vì là cố định, nên nó chẳng thể đi đâu được. Tuy nhiên, không vì thế trái tim ngờ nghệch và không biết gì, mặc dù có những trái tim mù loà thì cũng có rất nhiều trái tim thông minh. Vậy nên, Follow your heart – tức là làm theo những điều bạn tin là đúng.
Ví dụ:
She said she had to follow her heart and marry Lệ Rơi, even if her parents didn’t approve.
(Cô ấy nói rằng cô ấy phải nghe theo tiếng gọi của trái tim và lấy Lệ Rơi bất chấp nếu bố mẹ không đồng ý)
5. Bạn có biết ở đáy dưới cùng của trái tim có thứ gì không? “From the bottom of my heart” – ở dưới đấy có sự chân thành.
Ví dụ:
Bá Thanh is the best player of the Ba Dinh team. I mean that from the bottom of my heart.
(Bá Thanh là cầu thủ chơi hay nhất của Đội Ba Đình. Tôi nói điều đó một cách rất chân thành/Rất thật lòng)
6. “Beat around the bush” là vòng vo Tam Quốc, vậy thì nói đúng trọng tâm, nói đúng điểm nhấn của vấn đề là gì?
Get at the heart of the matter
Ví dụ:
I’d like to get at the heart of the matter by discussing our marketing proposals.
(Tôi muốn đi vào trọng tâm vấn đề bằng cách thảo luận những đề xuất tiếp thị của chúng ta)
7. Không hiểu sao khi bạn làm một việc gì một cách lơ là, không chủ ý, người ta không nói là không để tai, để não, hay để tay vào chuyện gì, mà lại nói “không để tâm vào việc gì”. Tâm là gì, tâm là tâm trí hay là tim? Tiếng Việt đã vậy, tiếng Anh cũng vậy luôn:
Be halfhearted about something.
Ví dụ:
She was rather halfhearted in her attempts to find a job.
(Cô ấy khá lơ là/không để tâm vào việc tìm việc làm)
8. Khi muốn nói bạn đã thay đổi ý định, đổi ý kiến, bạn đã Have a change of heart
Ví dụ:
I wish you would have a change of heart about Tim. He really deserves some help.
(Tôi mong anh sẽ thay đổi ý kiến về Tim. Cậu ta thực sự đáng giúp đỡ)
9. Trái tim thường được coi là biểu tượng của tình yêu thương, lòng tốt và sự bao dung. Vậy nên nếu như bạn Have a heart of gold – có một trái tim vàng, bạn là người tử tế và đáng tin.
Ví dụ:
Chí Phèo has a heart of gold if you give him the chance to prove himself.
(Chí Phèo cũng là kẻ đáng tin nếu như cậu cho anh ta cơ hội chứng minh)
10. Trái tim làm bằng vàng thì có giá, được trân trọng và đáng quý, tuy nhiên trái tim bằng đá –Have a heart of stone – thì bạn đừng nên có, vì như thế, bạn là người rất lạnh lùng và vô cảm.
Ví dụ:
She’ll never understand your position. She has a heart of stone.
(Cô ta sẽ chẳng hiểu được tình thế của cậu đấy. Cô ta là cái giống vô cảm)
Hoàng Huy
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn