Sinh-Lão- Bệnh – Tử, bánh xe của cuộc sống thường không bỏ xót bất kỳ ai trong vòng quay của nó. Ai trong chúng ta cũng đều sẽ trải qua những năm tháng tuổi xuân và đi đến những buổi xế chiều của cuộc đời. Người ta thường tránh nói đến tuổi già nhưng phải nói thế nào đây khi nhắc đến những người “không còn trẻ”. Với tính chất lịch sự và tinh tế, người Anh đã sáng tạo ra rất nhiều thành ngữ để nói về vấn đề tuổi tác. Hãy học cùng English4ALL nhé! All aboard!
1. Hôm trước mình ra siêu thị mua một ít bia rượu để về ăn mừng Giáng Sinh, vậy mà nhân viên siêu thị lại yêu cầu mình xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Mình hơi tức nên nói hơi to “I am of age. I am 26 now.” Rõ là mình đủ tuổi rồi và trông cũng không còn trẻ con, sao lại hỏi giấy tờ mình. Bạn nhớ nhé: Be/come of age – là đủ tuổi hợp pháp để làm một việc gì đó có giới hạn tuổi như kết hôn, mua bia rượu, thuốc lá, hay kí kết các giấy tờ văn bản hợp đồng.
Ví dụ
Now that Mary is of age, she can buy her own car.
(Bây giờ Mary đủ tuổi rồi, cô ấy có thể mua xe hơi riêng)
2. Act your age! – Đây là câu nhắc nhở, cảnh cáo nếu như bạn thấy ai đó còn tỏ ra trẻ con hay hành xử kiểu con nít, gây khó chịu.
Ví dụ:
Be quiet and act your age. Don’t be such a baby!
(Trật tự và người lớn lên nào. Đừng có trẻ con như thế chứ!)
3. Age before beauty –Một cách nói đùa và hơi mỉa mai để nhường, ưu tiên cho ai đó đi trước .
Ví dụ:
“No, no. Please, you take the next available seat,” smiled Tom. “Age before beauty, you know.”
(Không không, cậu cứ việc ngồi đi” “ Tom cười “Thôi mời bác……….)
4. Để nhấn mạnh ý, ai đó mới bằng từng đó tuổi (trẻ) mà đã làm việc gì, người ta thường dùng……at the tender age of
Ví dụ: She left home at the tender age of 17 and got married to a rock singer.
(Mới 17 cái tuổi đầu, nàng đã bỏ nhà đi và lấy một tay ca sĩ nhạc rock)
5. Khi muốn tránh nhắc tới những từ như “middle aged” (trung tuổi) hay old (lớn tuổi), người Anh sẽ sử dụng …..of a certain age, để chỉ chung nhóm người không còn trẻ.
Ví dụ:
Adults of a certain age might want to spend a couple of hundred dollars more for a larger monitor that will be much easier on their eyes.
(Khi có tuổi, người ta sẽ muốn chi thêm một vài trăm đô cho một cái màn hình máy tính lớn hơn để mắt họ dễ thấy hơn)
6. Khi muốn nói điều gì đó đã rất lâu lắm rồi chưa xảy ra, người ta sẽ dùng in a coon’s age, in a dog’s age, hay in a month of Sundays. Những cách dùng này mang tính chất hơi hài hước.
Ví dụ:
How are you? I haven’t seen you in a coon’s age.
(Cậu khoẻ không? Lâu lắm rồi tớ không gặp cậu)
đôi khi cũng sử dụng in an age of years để diễn tả ý tương tự
Ví dụ:
How have you been? I haven’t talked to you in an age of years.
(Dạo nào cậu sao rồi? Lâu lắm không nói chuyện với cậu)
7. Cụm từ in this day and age được dùng để chỉ chung ý: ngày nay, thời nay,
Ví dụ: Bill: Taxes keep going up and up. (Dạo này thuế khoá tăng liên tùng tục)
Bob: What do you expect in this day and age?(Thế thời buổi này mày còn mong chờ cái gì?)
8. Để nhấn mạnh ai đó sống rất thọ tới một tuổi nào đó bạn có thể nói live to the ripe old age of something
Ví dụ: Sally’s aunt lived to the ripe old age of one hundred.
(Bà dì của Sally sống thọ tới tận 100 tuổi)
Đó là “hưởng thọ”, còn nếu muốn nói tới “hưởng dương” thôi, bạn chỉ cần nói…..to the age of….
Ví dụ: Ken lived to the age of sixteen.
(Ken sống được có 16 năm thì mất)
9. What’s your age? – Đừng nhầm đây là một câu hỏi tuổi tác nhé. Thực ra đây chỉ là một câu chào hỏi xã giao giữa bạn bè thân giống như Hello, how are you thôi!
Ví dụ: Yo, Sam! What’s your age?
(A, Sam đấy ah, khoẻ không?)
10. Khi muốn nói ai đó đã hết tuổi để được hưởng một đặc quyền, đặc lợi hay sự bảo hộ nào đó……đừng quên cụm từ age out nhé
Ví dụ:
Unfortunately Ihave aged out of the special student scholarship program, so I have to pay full price for these classes.
(Nhọ quá, tớ hết tuổi để xin chương trình học bổng đặc biệt cho sinh viên rồi, giờ tớ phải trả học phí toàn phần cho những khoá học này)
11. Để nói ai đó đã già đi, lớn tuổi hơn mà không cần dùng tới từ OLD, bạn hãy sử dụng những cách nói sau đây
get on in years
Ví dụ: Although she’s getting on in years, she still looks young.
(Mặc dù cô ấy đã có tuổi, nhưng nhìn vẫn rất trẻ trung)
Già hơn chút nữa: long in the tooth
Ví dụ: I think he is a bit long in the tooth to be a romantic hero in that play.
(Tôi nghĩ là anh ta hơi già một chút để đóng vai anh hùng lãng mạn trong vở kịch đó)
Hoặc là: on in years
Ví dụ: My wife is dead and I am getting on in years.
(Vợ tôi qua đời và tôi ngày một già đi theo năm tháng)
Nếu muốn nói ai đó đã hết thời, đã qua giai đoạn sung sức nhất, hãy nói over the hill
Ví dụ: You say you are over the hill, but see how you run as fast as your son!
(Cậu nói cậu đã hết thời rồi, đuối rồi, thế nhưng tớ thấy cậu còn chạy nhanh như thằng bé con)
HOÀNG HUY