Bánh mỳ với người Phương Tây cũng giống như thóc gạo của người Á Đông, đó là không chỉ là một thức ăn hàng ngày mà còn là biểu tượng của cuộc sống vật chất quen thuộc và gẫn gũi với mỗi người Anh- Mỹ. Và như một lẽ tự nhiên, bánh mỳ đã đi vào ngôn ngữ Anh thông qua rất nhiều những thành ngữ mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong đời sống giao tiếng hàng ngày bằng tiếng Anh. Hãy cùng English4ALL tới ga I am Idiom tuần này để học thêm những thành ngữ tiếng Anh thú vị từ bánh mỳ bạn nhé. All aboard!
1. Những ngày muà đông giá rét như thế này, không có gì sung sướng bằng được ở trong một ngôi nhà ấm cúng và uống một ly trà nóng. Và người Anh đã ưu ái sử dụng hình ảnh của lát bánh mỳ nướng buổi sáng để nói về sự ấm áp qua cách nói as warm as toast. Muốn biết as warm as toast là như thế nào, bạn hãy đi bộ thật lâu dưới tuyết sau đó chạy về nhà, bạn sẽ hiểu.
Ví dụ:
Our house was as warm as toast when we came in from the rain.
(Khi chúng tôi từ trong mưa trở vào, căn nhà của chúng tôi vô cùng ấm áp)
2. Hôm trước gặp một người bạn cũ cùng lớp trên phố, cậu ta hỏi han mình đủ thứ chuyện, rồi còn hỏi về vấn đề “bread and butter” của mình. Mình đã ra sức giải thích với nó là: bọn tau là người Á Đông, chủ yếu ăn cơm nấu từ gạo, chỉ thỉnh thoảng mới ăn bánh mỳ và bơ, nhưng hắn cứ cười. Hoá ra “bread and butter” còn có nghĩa là nguồn thu nhập (income) hay “cần câu cơm” giúp bạn sinh sống, trang trải các chi phí thiết yếu của cuộc sống.
Ví dụ:
Most people are worried about bread-and-butter issues like jobs and taxes.
(Mọi người thường lo lắng về những vấn đề cơm áo gạo tiền như việc làm và thuế má)
Còn a bread-and-butter letter không phải là thư mời đi ăn bánh mỳ bơ, mà thường là một lá thư cảm ơn, hay báo trước một cuộc thăm viếng.
Ví dụ: When I got back from the sales meeting, I took two days to write bread-and-butter letters to the people I met.
(Khi tôi trở về từ hội nghị bán hàng, tôi mất hai ngày để viết thư cảm ơn cho những người tôi gặp)
3. Nếu muốn khen một thứ gì đó là tốt nhất, tuyệt nhất, hoàn hảo nhất, là “đỉnh của đỉnh”, hãy nói the greatest thing since sliced bread
Ví dụ:
My mother believes that the microwave oven is the greatest thing since sliced bread.
(Mẹ tớ tin rằng cái lò vi song là thứ tuyệt vời nhất từ trước đến nay)
4. “Méo mó có hơn không” nói bằng tiếng Anh thế nào các bạn nhỉ?
Ah, đây rồi, half a loaf is better than none.
Ví dụ:
Half a loaf is better than none and I would rather work part-time than have no job at all.
(Thà méo mó có hơn không, và tôi thà làm việc bán thời gian còn hơn thất nghiệp)
5. Một chiếc bánh mỳ nếu nướng nửa vời half-baked chắc là sẽ không thể ăn được, và chắc chắn một ý định, kế hoạch, ý tưởng half-baked: không được nghiên cứu, cân nhắc, tính toán kĩ chắc cũng khó để có thể thành công.
Ví dụ:
Our friend has a half-baked idea about starting a new business but most of us think that it will fail.
(Bạn của chúng tôi có một ý tưởng nửa vời về chuyện khởi sự doanh nghiệp nhưng hầu hết bọn tôi nghĩ rằng nó sẽ thất bại)
6. Nếu như cuộc đời của chúng ta là một chiếc bánh mỳ, thì chắc chỉ có bố mẹ và gia đình mới biết được nửa nào đã được phết bơ (know which side one’s bread is buttered) – biết điều gì là tốt, là có lợi cho chúng ta.
Ví dụ:
My aunt knows which side her bread is buttered when she visits her sister.
(Dì tôi biết thế nào là tốt nhất khi bà đến thăm chị gái)
7. Nếu như đã rất lâu rồi bạn chưa break bread with someone, tức là lâu rồi bạn không dùng bữa cùng với họ.
Ví dụ:
I haven’t broken bread with my parents in a long time.
(Lâu lắm rồi tôi không ăn cơm cùng với bố mẹ)