Vì sao Mỹ và Liên quân phải bỏ bomb oanh kích nhà nước Hồi giáo (IS)??? Trái với tha thứ, bao dung (forgiveness) là thù hận (revenge). Hận thù là điều đáng lẽ không nên có trong thế giới của loài người. Tuy nhiên, không phải lúc nào sự nhường nhịn, bỏ qua cũng dễ và là lựa chọn hoàn hảo nên ngôn ngữ nào cũng để dành vài từ để nói về sự trả đũa, đáp trả, trả thù. Tiếng Anh thậm chí còn có tới 2 từ để chỉ ý này: revenge và avenge. Tuy nhiên, hai từ này tuy cùng trường nghĩa nhưng vẫn giữ cho riêng mình những sự khác biệt nhỏ. Chuyến tàu English4ALL tới ga Stop Confusing hôm nay sẽ mang tới cho các bạn cái nhìn rõ hơn về sự khác biệt đó. All aboard.
Avenge và revenge – cả hai động từ này đều có nghĩa trả thù,tức là bắt một ai đó phải chịu đòn trừng phạt để trả đũa những đau đớn, thiệt hại do con người này gây ra trước đó cho chính người đòi trả thù hay người thân của họ. Revenge còn là danh từ với nghĩa: Mối thù, sự trả thù, trận đấu phục thù (trong thể thao)
Đã có thời, hai động từ này có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
A gang of Haiphong men set out to revenge/avenge the deaths of their comrades.
(Một băng nhóm dân Hải Phòng đã khởi đầu báo thù cho cái chết của đồng bọn.)
He avenged/revenged himself on his girlfriend’s killers.
(Anh ấy đã báo thù những người giết hại bạn gái anh.)
Tuy nhiên, cái ngày mà avenge và revenge có thể thay ca, đổi gác cho nhau trong cùng một câu đã xa rồi.
Và hiện nay, hai từ này đã hình thành nên hai cách dùng riêng, rất riêng biệt, sắc thái ý nghĩa khác hẳn nhau.
1. AVENGE (v)
Avenge có hai sắc thái ý nghĩa. Một là được dùng giới hạn như một hành động trừng phạt của cơ quan công lí hoặc sử dụng sự minh chứng của khuôn phép một nhà nước dựa trên luật pháp . Đại ý trả thù một cách hợp pháp hoặc dựa trên luật pháp.
Ví dụ: To avenge a murder, we have to bring the criminal to trial
(Tìm lại công lý cho một vụ giết người, chúng ta phải đem tên tội phạm ra toà xét xử).
Một ý nghĩa khác của avenge phổ biến hơn, đó là trả thù cho người khác (thường là người vô tội hoặc yếu)
Ví dụ : He avenged his father’s murder.
(Anh ta trả thù cho người cha bị giết hại)
Lưu ý cách dùng: Chỉ có hai cấu trúc với động từ avenge, đó là:
People avenge something (trả thù cái gì)
Hoặc là : avenge themselves on somebody (trả thù ai)
Ví dụ:
Cấu trúc 1: She vowed to avenge her brother’s death.
(Cô ấy thề trả thù cho cái chết của anh trai)
Cấu trúc 2: He later avenged himself on his wife’s killers.
(Về sau này anh ta đã trả thù những kẻ đã sát hại vợ mình)
2. REVENGE (V-N)
Revenge phản ánh nỗi đau và ước muốn tự mình trả đuã, trả thù một sự bất công người ta đã gây ra cho chính nên thường dùng với một đại từ phản thân (reflexive pronoun) như myself, himself, themselves,
Ví dụ: He wished to revenge himself on his mother’s murder.
Anh ấy mong muốn sự báo thù đối với kẻ giết hại mẹ mình.
Tuy nhiên câu ví dụ bên trên là trường hợp văn cảnh rất trang trọng (formal) hoặc dùng trong văn học, thông thường người ta thường nói take revenge on a person (Sử dụng revenge như một danh từ hơn)
Ví dụ: He swore to take (his) revenge on his political enemies.
(Ông ta thề sẽ trả đũa những đối thủ chính trị của mình)
The bombing was in revenge for the assassination.
(Vụ oanh kích là trả đũa lại cho vụ ám sát)
Lưu ý cách dùng: Bạn không thể nói : revenge something:
Ví dụ:
She vowed to revenge her brother’s death. -> Câu này là sai!!!
Danh từ revenge thường gặp trong những cụm từ như: to take revenge on ; to have one’s revenge .
Ví dụ :
I decide to take revenge on the boy who kicked me.
(Tôi quyết phải trả đũa thằng nhóc đã đá tôi)
He could not rest until he had his revenge.
(Ông không thể nghỉ ngơi chừng nào ông còn giữ mối hận thù)
* Nếu như bạn cảm thấy tất cả những giải thích trên đây vẫn còn là dài và khó nhớ, bạn chỉ cần học thuộc câu ví dụ này:
“Her father avenged her death by working to have the man arrested, tried, and convicted,
while her boyfriend took revenge by killing the man’s wife.”
Hoàng Huy
Bản quyền thuộc về English4all.vn