Thì hiện tại hoàn thành loại thì được dùng nhiều không kém gì thì hiện tại đơn. Dạng thì hay có trong những đề thi hay mẫu câu giao tiếp thông dụng hiện nay. Nếu như bạn muốn tìm hiểu hơn về loại thì này.

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tên khác được gọi Present Perfect tense sử dụng để diễn ta một hành động, sự viên đã tiến hành từ trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn trong tương lai.

Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đấy: S (subject): Chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: động từ phân từ theo dạng phân từ II (Quá khứ phân từ)

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They + have

           S = He/ She/ It + has 

Ví dụ: – He has lived in Hanoi since she was a little girl. ( Anh ấy đã sống ở Hanoi kể từ khi còn bé. )

We have worked in this factory for 10 years. (Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 10 năm.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII 

Chú ý: have not = haven’t

has not = hasn’t

Ví dụ: – We haven’t played football for years. (Chúng tôi đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)

He hasn’t met her classmates for a long time. (Anh ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời: Yes, S + have/ has.

 No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ: Has she ever travelled to Japan? (Cô ấy đã bao giờ đi tới Nhật Bản chưa?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

Have you done your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ: Where have you and your sister been? (Cậu và các những đưa em của cậu vừa đi đâu thế?)

Why has she not eaten this candy yet? (Tại sao cô ấy vẫn chưa ăn cái kẹos này?)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành như sau bạn nên biết:

  • Diễn tả một hành động, sự việc để thực hiện bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở trong thời gian hiện tại.

Ví dụ: Hanna has stayed with her brothers since she graduated. (Hanna đã ở cùng các anh của cô ta kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)

This books haven’t been read for years.(Những cuốn sách này đã không được đọc trong nhiều năm.)

  • Thì để nói tới một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ như Jane has written four books and is working on another one. (Jane đã viết được bốn cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)

Their family have seen this film five times. (Gia đình họ  đã xem bộ phim này năm lần.)

  • Dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Chú ý: Thường có sử dụng ever hay never.

Ví dụ: Her last birthday was the best day she have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất cô ta từng có.)

He has never been to Australia. (Anh ta chưa bao giờ tới nước Úc.)

  • Dùng để diễn ta hành động, sự việc mới diễn ra. 

Ví dụ: I have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)

Has Silly just arrived? (Có Silly vừa mới đến không?)

  • Dùng để thể hiện lúc thời điểm diễn ra sự việc không quá quan trọng hsy không được biết rõ.

Ví dụ: I can’t get home. I have lost my car.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe ô tô.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có những dấu hiệu như:

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (sử dụng ở trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • ..the first/ second…time : lần đầu tiên/ hay thứ hai..

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bạn muốn làm đúng bài tập thì hiện tại hoàn thành bạn nên luyện tập bài tập thường xuyên. 

Bài 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1.He (be)…………. at his Tivi for nine hours.

2.Jane (not/have) ……………any happy a long time.

3.My mother (not/ play)……….. any sport since last year.

4.You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Friday.

5.She doesn’t live with her family now and we (not/see)…………. each other for eight years.

6.He…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.

7.Lim (finish) … reading four books this month. 

8.How long…….. (you/know)………. each other?

9……….(You/ take)………… a lot of photographs?

10.Jin (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 2: Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

Their family/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

…………………………………………..

How/ long/ Chris/ live/ there?

…………………………………………..

You/ ever/ been/ France?

…………………………………………..

Lim/ not/ meet/ children/ last winter.

…………………………………………..

Her uncle/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

Kết luận

Bài viết đã đầy đủ thông tin thì hiện tại hoàn thành. Loại thì này có nhiều điều đặc biệt và khiến ai cũng nên chú ý tới. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *