1. Account for (=explain) Example: The army made no attempt to account for the missing men. 2. Accustom oneself to (làm quen với) Example: I’ll try to accustom myself to the changes. 3. Agree to a plan (đồng ý) Example: Both sides agreed to the terms of the contract. 4. Agree with someone Example: Much […]
Category: Ngữ pháp tiếng anh
Chủ ngữ và Động từ phải hòa hợp
Đây là một phần ngữ pháp quan trọng nếu như bạn muốn học Toiec hay Ielt tốt. Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải hòa hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều). Quy tắc : chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và […]
Cấu trúc đặc biệt MADE
⚡ to be made of: được làm bằng (đề cập đến chất liệu )This table is made of wood⚡ to be made out of: được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.⚡ to be made with: được làm với (đề cập […]
Cách sử dụng Made of, Made with và Made by
Made of, Made with vs Made by 1. Made of + material (Làm bởi chất liệu gì) Ví dụ: This box is made of wood. Most pens are make of platic. 2. Made with + ingredients (Làm bởi nguyên liệu gì) Ví dụ: This dish is made with garlic and oil. That lotion is made with aloe vera. […]
Cách đánh trọng âm của từ trong Tiếng Anh
I/ ĐỐI VỚI TỪ MỘT ÂM TIẾT (ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so… Ví dụ: ’speech, ’day, ’school, ’learn, ’love… II/ ĐỐI VỚI TỪ HAI ÂM TIẾT (TWO-SYLLABLE WORDS) 1. Danh từ và tính từ– Hầu […]
Các cặp từ tiếng Anh luôn đi cùng nhau
1. Be sick and tired of: chán ngán điều gì đó2. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm3. Flesh and blood: họ hàng4. Give and take: cho và nhận5. Now and then = sometimes: thỉnh thoảng6. Pros and cons: những mặt lợi và hại7. Safe and sound: an toàn, bình an8. Spick […]
Áp dụng quy tắc danh từ ghép trong tiếng anh
Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Trong khuôn khổ bài […]
20 cấu trúc tiếng anh hay dùng nhất
1. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc aiđó phải làm gì…)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.2. It + takes/took+ someone + amount of […]