Colour idioms

Colours có phải luôn được hiểu là màu sắc. Không. Chắc chắn là không sau khi bạn biết đến những thành ngữ dưới đây. Hãy khởi hành cùng chuyến tàu hôm nay đến ga “I am Idioms. U get what I mean?” nào! Và khi xuống tàu, đừng quên hành lý ở cuối bài viết nhé.

1. Nếu như bạn có một đứa bạn có vẻ tốt, rồi dần dần nhận ra nó cũng không tốt như bạn tưởng, bạn “see someone in his true colours có nghĩa bạn đã hiểu ra bản chất thật của nó rồi đấy.

Ví dụ: As soon as he made a fuss about returning her money, I saw him in his true colours

(Ngay khi hắn lèo nhèo chuyện trả lại tiền cho cô ấy, tôi đã thấy rõ bản chất hắn là người như thế nào)

2. Nếu điều gì đó “give/lend colour to” câu  chuyện của bạn, nghĩa là nó đã góp phần làm cho điều bạn nói hợp lý và đáng tin hơn.

Ví dụ: The broken window on the ground floor lent colour to Mrs Brown’s story about that her house had been burgled”

(Cái cửa sổ tầng một bị vỡ làm cho người ta tin chuyện nhà Brown bị trộm là có thật.)

3. Bình thường mình lười học vãi, chẳng hiểu sao lúc đi thi toàn được điểm “with flying colours”. Thật là xuất sắc quá đi mà!

Ví dụ: Huy passed his geometry test with flying colors.

(Huy vượt qua bài kiểm tra hình học một cách xuất sắc)

4. Một người đang “sail under false colors” tức là anh ta đang đóng kịch, đang giả tạo để che đậy một mục đích nào đó. Thành ngữ này bắt nguồn từ những con tàu của hải tặc thường nguỵ trang cùng quốc kỳ với con tàu mà chúng ngắm tới trước khi tấn công.

Ví dụ: Tom was sailing under false colors and finally got found out.

(Tom giả bộ nhưng cuối cùng lại bị phát giác.)

5. Hôm qua mình có đứa bạn đi du lịch Mỹ về, nó ra sức “paint in bright colours” về nước Mỹ. Nào là cái xe bên Mỹ to gấp mấy lần xe bên Anh, quả nho bên Mỹ to như quả táo ở Việt Nam. Thật là tô vẽ quá đi! Ngược lại với tô vẽ, là “paint in dark colour” – dìm hàng, các bạn nhé.

Ví dụ: My friend wanted all his family to emigrate to USA and painted his life over there in the brightest colours.

(Thằng bạn tớ muốn cả nhà nó chuyển đến Mỹ sống nên ra sức tô vẽ về cuộc sống bên đó.

6. Học xong cấp 3, bạn có thể đi học Đại học, học nghề hoặc “Join the colours” nhé. Nếu chọn phương án cuối cùng, bạn sẽ trở thành một anh bộ đội chính hiệu. Nhưng đã đi nghĩa vụ quân sự, thì đừng có mà “desert the colours” (đào ngũ) nhé. Tù đấy!

Ví dụ: I am coming to see off my close friend. He is joining the colours tomorrow.

(Tôi đi tiễn thằng bạn thân của tôi đây. Mai nó đi lính rồi.)

7. Ở nơi mình sống, có rất nhiều “the people of colours” nhé. Họ là người Á, người gốc Phi, hay người Mỹ gốc. Người ta gọi chung họ là người da màu.

Ví dụ: The apartment manager clearly discriminated against people of color.

He would only rent to whites

(Cái lão quản lý toà nhà rất phân biệt đối xử dân da màu. Lão chỉ cho Tây trắng thuê nhà.)

8. Trước khi các bạn đi đâu du lịch, các bạn nhớ Google “local colour” về nơi đó nhé, tìm hiểu những thông tin chung về nơi mà bạn sẽ đến ấy. Rất cần thiết!

Ví dụ: Annie is searching for local colour of Eastbourne.

We planned to go there next week.

(Annie đang tìm kiếm thông tin về Eastbourne.

Tuần tới chúng tôi sẽ đi tới đó.)

9. Ở Việt Nam, những “highly coloured reports” là rất phổ biến, những bản báo cáo phóng đại quá mức chinh là biểu hiện của bệnh thành tích.

Ví dụ: My boss never accepts highly coloured reports.

He needs something from reality.

(Sếp tớ không bao giờ thích những báo cáo phóng đại.

Ông ấy cần cái gì đó thực tế.)

10. Đang nói về chuyện thị trường chứng khoán, thằng bạn mình nó lại nói về chuyện làm sao để chữa trĩ hiệu quả. Thật là a horse of another colour/horse of a different color.

Rõ KLQ!

Ví dụ:  Gambling is not the same as investing in the stock market. It’s a horse of a different color.

(Chuyện cờ bạc nó không giống như đầu tư chứng khoán. Rõ là một chuyện khác!)

11. Mỗi chúng ta là một sản phẩm đặc biệt của tạo hóa, hãy sống sao để có phong cách, có bản sắc riêng các bạn nhé, đừng để người ta nói mình là “a colourless boy/guy”.

Ví dụ: I talked to her for over half an hour together, but nothing that she said stands out in my memory. What a colourless girl!”

(Tối qua tao nói chuyện với nó cả nửa tiếng đồng hồ, mà chẳng cái gì nó nói đọng lại trong đầu tao cả. Rõ là một con bé vô vị!)

 

12. Ngày xưa mình quen một cô bé xinh lắm. Xinh thì thường chảnh. Tán mãi chẳng đổ gì cả, kết luận rằng trình tán gái của mình hồi đó vẫn còn “to be off colour” quá- tức là còn xanh và non lắm.

Ví dụ: She seemed to ignore me and my flirting skill was still off colour

(Nàng thì có vẻ ngó lơ tôi, còn trình cưa gái của tôi thì còn xanh và non lắm)

Mà các bạn nếu có đến nhà bạn gái chơi, đừng có dại mà có những “off-colour jokes” trước mặt người lớn nhé, dễ bị đuổi về lắm đấy. “Off-colour jokes” thường là những trò đùa, câu nói đùa có nội dung tục, liên quan đến cái chuyện LEGO vậy nên các bạn nên tránh nhé.

Bạn nào mà cảm thấy “I am a little bit off colour today” – không khỏe, khó chịu trong người thì nên ăn uống, ngủ nghỉ gấp để ngày mai “gain colour” lại nhé- lại có da có thịt, lại hồng hào.

13. Ở bên Anh – Mỹ, nếu như bạn giành được một suất chơi trong đội bóng của trường, bạn sẽ được mặc đồng phục mang màu biểu tượng của nhà trường. Đó là một vinh dự lớn. Từ đó, người ta nói “win one’s colour” để chỉ sự ghi nhận cho những thành tích đã đạt được.

Ví dụ: Minister Dinh La Thang won his colours with stopping some delayed projects.

(Bộ trưởng Đinh La Thăng lại ghi điểm khi đình chỉ ngay mấy dự án chậm tiến độ.)

 

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Look! Which idioms you get today? Drop them in your notebook.

* Đừng giam hãm những thành ngữ mới này trong cuốn sổ của bạn. Hãy “thả” chúng ra trong bất kỳ tình huống giao tiếp nào mà bạn thấy là có thể phù hợp để sử dụng. Dùng chúng thường xuyên, chúng sẽ là của bạn.

  1.  see someone in his true colours
  2. give/lend colour to sth
  3. with flying colours
  4. sail under false colors
  5. paint in bright/dark colours
  6. join /desert the colours.
  7. local colour
  8. the people of colours
  9. highly coloured reports
  10. a horse of another colour
  11. to be colourless.
  12. to be off colour/off-colour jokes
  13. win one’s colour

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *