Hoa hồng vốn luôn được mệnh danh là nữ hoàng của muôn loài hoa. Vẻ đẹp kiêu sa và lộng lẫy đã khiến loài hoa này được chọn là loài hoa biểu trưng của Vương Quốc Anh. Trong mọi ngôn ngữ, hoa hồng luôn được ẩn dụ cho những điều tươi đẹp và dễ dàng trong cuộc sống. Và tiếng Anh cũng sở hữu rất nhiều tục ngữ hay về loài hoa này và hôm nay, English4ALL sẽ cùng các bạn đi dạo quanh những “vườn hồng” trong ngôn ngữ của người Anh nhé. All aboard!!!!

 

1. Hoa hồng một bông đã đẹp, một luống hoa (bed) sẽ lại càng đẹp hơn. Vậy nên bạn đang sống giữa những điều lý tưởng, tươi đẹp mà nhiều người khác đang mong đợi, người ta sẽ ví những thứ đó như “a bed of roses”

Ví dụ: If I had a million bucks, I would be in a bed of roses.

(Tớ mà có một triệu đô á, đời tớ sướng như tiên.)

 

2. Nếu bạn phải nuôi một bà vợ một cô bồ, hai đứa con, trong khi lương của bạn lại chẳng được bao nhiêu, thì đời bạn rõ ràng “not be a bed of roses”. Thật chẳng dễ dàng, sung sướng gì.

Ví dụ: It’s no bed of roses, raising two kids on one salary, that’s for sure

(Nuôi hai đứa con bằng đồng lương của một người, rõ là chẳng dễ dàng gì)

 

3. Nếu như bạn làm được những điều thành công hơn những người khác, tức là bạn đã “come out smelling like a rose” rồi đấy.

Ví dụ: Many investors lost money in the real estate deals, but Mr Pham Nhat Vuong came out smelling like a rose.

(Nhiều người mất tiền trong các thương vụ bất động sản, riêng ông Phạm Nhật Vượng lại thắng lớn)

 

4.Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng và tràn đầy những điều tốt đẹp, vui vẻ. Và người ta thường nói “ not be all moonlight and roses” nhân mạnh điều đó.

Ví dụ:

Marriage isn’t all moonlight and roses. It can be hard work keeping a relationshiptogether.

(Hôn nhân không phải lúc nào cũng suôn sẻ.. Giữ gìn được một mối quan hệ khó lắm!)

 

5. Bạn mới lấy được một cô vợ xinh đẹp, giỏi giang, nấu ăn ngon, ngoan ngoãn, đừng vội sung sướng cho đến khi một ngày kia bạn phát hiện ra cô ấy ghen tuông kinh khủng. Những lúc như thế đừng than thân, trách phận, mà hãy nhớ lấy câu “There’s no rose without a thorn.” (Hồng nào mà chẳng có gai!) – không một ai là hoàn hảo cả.

Ví dụ: My bride is lovely and gracious, but I’m discovering that she has a terrible temper. There’s no rose without a thorn.

(Cô dâu nhà tớ dễ thương và tuyệt lắm, nhưng rồi tớ nhận ra nàng có tính cách thật khủng khiếp. Đúng là hồng nào cũng có gai thật!)

 

6. Bạn có chịu khó tập thể dục không? Có thường xuyên đi bộ không? Những thói quen đó sẽ mang lại “hoa hồng” cho cuộc sống và sức khoẻ của bạn đấy, người Anh thì lại nói “put the roses in somebody’s cheeks” – tức là những điều, những thói quen làm cho bạn trông có vẻ hồng hào, khoẻ mạnh.

Ví dụ: A brisk walk will soon put the roses back in your cheeks.

(Một cuộc đi bộ nhanh sẽ sớm làm cho cậu trông hồng hào lại thôi.)

 

7.  Mình có một cô bạn, dù cuộc sống có vất vả, lao đao như thế nào, nàng vẫn cảm tưởng như không có chuyện gì xảy ra, vẫn thấy bình thường, vui tươi, rõ là không cận, nhưng mình biết nàng lúc nào cũng đeo kính, một đôi mắt kính màu hồng “rose-tinted glasses/spectacles”

Ví dụ: She has always looked at life through rose-tintedglasses.

(Nàng lúc nào cũng nhìn đời bằng ánh mắt lạc quan)

 

8. Nếu như ai đó hỏi thăm bạn dạo này như thế nào, có ổn không? (How are things going?”. Thay vì nói ổn lắm, sướng lắm, khoẻ lắm, nhiều xiền lắm…….bạn chỉ cần trả lời “Everything is coming up roses” thôi. Hãy để hoa hồng nói thay cho bạn tất cả.

Ví dụ: Q: How are things going? A: Everything’s coming up roses.

(Ê, dạo này thế nào? Trên cả tuyệt vời!)

 

9. Gặp một cô nàng người Anh vừa trẻ, vừa xinh, bạn có biết khen như thế nào để cô ấy cảm thấy sung sướng nhất không, hãy ví cô ấy như là “the English rose” (hoa hồng Anh)

Ví dụ: You are the most English rose I have met.

(Em là cô gái Anh xinh đẹp nhất mà anh từng được gặp)

 

10. Đừng để cuộc sống bận rộn này cuốn bạn đi bằng những tháng ngày vô vị, hãy biết chậm lại và hưởng thụ vẻ đẹp của cuộc sống, bạn nhé, “stop and smell the roses” ngay và luôn.

Ví dụ: You are spending too much time in work. You should take some time to stop and smell the roses.

(Cậu dành thời gian quá nhiều cho công việc đấy. Nên nghỉ ngơi và tận hưởng cuộc sống chút đi.)

Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *